KẾ HOẠCH
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG TIỂU HỌC YÊN THẮNG
GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TẦM NHÌN 2025
Trường cấp 1 Yên Thắng được thành lập vào năm 1962 . Trường Tiểu học Hơn năm mươi năm qua trường đã phấn đấu không ngừng hoàn thành tốt chỉ, thị nhiệm vụ của từng năm học. Mặc dù còn nhiều khó khăn nhưng nhà trường đang từng bước phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, đã đang và sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ học sinh và học sinh địa phương. Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2015-2020, tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và hoạt động của Ban giám hiệu cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường tiểu học Yên Thắng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục phổ thông. Cùng với các trường trong huyện xây dựng ngành giáo dục Yên Mô phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước, hội nhập với các nước khu vực và thế giới.
Yên Thắng là một xã miền núi nằm ở phía bắc của huyện Yên Mô, phía bắc giáp hai xã Mai Sơn và Khánh Thượng, phía tây giáp hai xã Đông Sơn và Yên Bình của Thành phố Tam Điệp, phía nam giáp xã Yên Thành, phía đông giáp xã Yên Hòa; diện tích tự nhiên là 1156,39 ha, trong đó diện tích đất canh tác là 766,25 ha.
Toàn xã có hơn 2830 hộ gia đình, với hơn 9000 nhân khẩu. Địa bàn xã rộng, dân cư ở phân bố ở 2 hợp tác xã nông nghiệp với 15 thôn xóm.
Nghề nghiệp chính của người dân trong xã là nghề nông, thu nhập bình quân thuộc diện trung bình khá trong huyện. Tình hình kinh tế, chính trị xã hội của xã ổn định, an ninh trật tự luôn được đảm bảo. Nhân dân trong xã chủ yếu làm nông nghiệp và một số gia đình lao động tự do, buôn bán nhỏ.
Đảng uỷ, chính quyền địa phương từ thôn bản đến xã đã có sự quan tâm sát sao và vào cuộc mạnh mẽ, tạo nên những chuyển biến có chiều hướng tích cực đối với hoạt động giáo dục của nhà trường.
- Tỉ lệ học sinh ra lớp hàng năm phát triển đều; Tỉ lệ học sinh bỏ học không có; học sinh đi học chuyên cần đạt khá cao.
A/ PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG
I/ Tình hình nhà trường.
1.Môi trường bên trong:
1.1 Điểm mạnh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường:30 đồng chí; trong đó: BGH: 3, giáo viên: 25, nhân viên: 03. Đảm bảo cơ bản đủ về số lượng theo quy định của trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 27 CBQL - GV trình độ trên chuẩn .
- Công tác tổ chức quản lý của BGH: Có tầm nhìn khoa học, sáng tạo. Kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai kiểm tra đánh giá sâu sát, thực chất và đổi mới. Được sự tin tưởng cao của cán bộ, giáo viên, công nhân viên nhà trường. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên: nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, gắn bó với nhà trường mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Chất lượng học sinh:
+ Tổng số học sinh: 516 em.
+ Tổng số lớp: 18
+ Xếp loại giáo dục năm học 2014 – 2015: Giỏi: 24,6%; Khá: 43,3%; TBình: 30,2%; Yếu: 0,6%.
+ Xếp loại hạnh kiểm năm học 2014 – 2015: Thực hiện đầy đủ: 100%
- Học sinh giỏi cấp Huyện : 15 em.
- Học sinh giỏi cấp Tỉnh : 01 em.
- Cơ sở vật chất:
+ Phòng học: 14 phòng cao tầng.
+ Phòng Hiệu trưởng : 01.
+ Phòng Phó Hiệu trưởng : 01
+ Phòng Thiết bị - ĐDDH : 01
+ Phòng Y tế: 01.
+ Phòng Đội và GDNT: 01.
+ Phòng Thường trực: 01
+ Phòng họp hội đồng , phòng làm việc của BGH…Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ, một số phòng phục vụ giáo dục, phòng học chức năng còn thiếu).
- Thành tích chính: Đạt danh hiệu Trường tiên tiến.
+ Năm học 2012 - 2013: Trường được Bộ GD&DDT công nhận “ Trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2)
b. Điểm hạn chế
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu đổi mới giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh.
- Chất lượng học sinh: còn học sinh có học lực yếu, thái độ học tập, rèn luyện chưa tốt.
- Cơ sở vật chất: Một số phòng chức năng xuống cấp, thiếu một số phòng chức năng theo quy điịnh ( Phòng Giáo viên, phòng tin học, ngoại ngữ, âm nhạc, nhà đa năng, phòng kế toán, công đoàn,...). Đồ dùng dạy học, trang thiết bị dạy học còn thiếu so với yêu cầu.
- Cơ sở vật chất sân chơi bãi tập chưa khoa học.
- Một số ít giáo viên bảo thủ, ngại khó trong chuyên môn.
- Việc đổi mới phương pháp dạy học của giáo viên và việc sử dụng các phương tiện dạy học mới như máy vi tính, máy chiếu... vẫn còn chưa đồng đều ở các tổ chuyên môn, một số ít giáo viên còn lúng túng trong thực hiện nguyên lí giáo dục học đi đôi với hành, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục xã hội và gia đình, thống nhất dạy chữ với dạy người.
- Còn một số học sinh có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chưa thật sự quan tâm nên kết quả học tập, rèn luyện về đạo đức bị hạn chế.
1.2. Điểm yếu.
- Tổ chức quản lý của Ban Giám hiệu:
+ CBQL mới được bổ nhiệm luân chuyển nên kinh nghiệm thực tiễn về địa phương còn hạn chế .
+ Chưa tham mưu với các cấp lãnh đạo để tuyển chọn được nhiều giáo viên, cán bộ có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm cao.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, đôi lúc chưa thực chất.
- Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự đáp ứng được yêu cầu giảng dạy hoặc quản lý, giáo dục học sinh.
- Chất lượng học sinh: đa số con em nông thôn điều kiện gia đình còn khó khăn , một bộ phận dân cư ít quan tâm đến giáo dục nên ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng học tập .
- Cơ sở vật chất: Chưa đồng bộ, hiện đại, còn thiếu các phòng học chức năng, Phòng Giáo viên, phòng tin học, ngoại ngữ, âm nhạc, nhà đa năng, phòng kế toán, công đoàn,...). Đồ dùng dạy học, trang thiết bị dạy học còn thiếu so với yêu cầu, khuôn viên của trường sân chơi bãi tập còn chưa khoa học .
2.Môi trường bên ngoaì
2.1 Cơ hội .Có sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, sự đồng thuận của tập thể GV-NV, có sự tín nhiệm của học sinh và phu huynh học sinh ở địa phương.Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.Nhu cầu giáo dục chất lượng cao rất lớn và ngày càng tăng.
- Nhu cầu giáo dục chất lượng cao của phụ huynh và học sinh rất lớn và ngày càng gia tăng, trong khi đó nhà trường đã được sự tín nhiệm của phụ huynh và học sinh trong xã nên có nhiều cơ hội để nâng cao hơn nữa chất lượng dạy học.
- Có đội ngũ cán bộ giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt, có thể kế tiếp đội ngũ giáo viên nhiều kinh nghiệm.
- Chủ trương xã hội hoá giáo dục của Nhà nước đang mở ra nhiều cơ hội mới cho nhà trường khai thác và phát huy các nguồn lực vật chất, tài chính, văn hoá, chuyên môn, cùng chăm lo nâng cao chất lượng - hiệu quả giáo dục.
2. 2 Thách thức:
- Việt Nam đã và đang chuyển đổi từ một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung sang một nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển nhanh nhưng chưa vững chắc và hiệu quả còn thấp. Theo đó là quá trình phức tạp về chuyển đổi hệ giá trị xã hội, đồng thời với sự phân hóa xã hội ngày càng gia tăng mạnh mẽ. Trong bối cảnh đó xuất hiện những đòi hỏi mới ngày càng cao của gia đình đối với giáo dục của nhà trường, của xã hội về nâng cao dân trí; đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, tạo nên áp lực ngày càng lớn đối với nhà trường. Đồng thời là những nguy cơ về phi chính trị hóa, thương mại hóa giáo dục đã và đang xuất hiện làm chệch hướng phát triển giáo dục.
- Để đáp ứng được nhu cầu phát triển, cán bộ, giáo viên, công nhân viên phải biết ứng dụng CNTT trong công việc, có trình độ ngoại ngữ và khả năng sáng tạo.
- Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phải đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Ứng dụng CNTT trong giảng dạy, trình độ ngoại ngữ, khả năng sáng tạo của cán bộ, giáo viên, nhân viên.
- Các trường Tiểu học cùng điều kiện ( miền núi) và trong huyện tăng về chất lượng giáo dục.
II. CÁC VẤN ĐỀ CHIẾN LƯỢC .
Các vấn đề ưu tiên giải quyết .
- Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của mỗi học sinh.
- Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Ưu tiên xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo, CBQL có chất lượng cao, có bản lĩnh chính trị đạo đức vững vàng, đồng thời coi trọng xây dựng đội ngũ nhân viên về ý thức và năng lực chuyên môn phục vụ dạy học, giáo dục, quản lí nhà trường.
- Xây dựng các quan hệ giáo dục giữa nhà trường, gia đình và xã hội thấu tình đạt lý, có nghĩa có tình thống nhất mục tiêu cùng chăm lo phát triển toàn diện năng lực sẵn có của học sinh, đào tạo thành trò giỏi con ngoan, thanh thiếu niên tích cực, công dân có ích của một nước Việt Nam độc lập, dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh.
- Đổi mới phương pháp dạy học, giáo dục quản lí nhà trường theo hướng "Xây dựng trường học thân thiện - học sinh tích cực".
- Áp dụng các tiêu chuẩn của kiểm định chất lượng vào việc đánh giá hoạt động dạy học, giáo dục và quản lý nhà trường.
III/ Định hướng chiến lược
1. Sứ mệnh: Tạo dựng môi trường giáo dục thân thiện, sáng tạo, năng động để mỗi học sinh phát triển tối đa khả năng của bản thân đáp ứng yêu cầu đổi mới của đất nước.. "Tạo dựng được môi trường học tập và rèn luyện có dân chủ, kỷ cương, tình thương, trách nhiệm để mỗi học sinh có cơ hội bình đẳng trong học tập và phát triển những năng lực sẵn có của từng cá nhân".
2.Tầm nhìn: Trở thành một ngôi trường có chất lượng cao là trung tâm văn hoá giáo dục của địa phương, là địa chỉ tin cậy để phụ huynh gửi gắm con em mình, nơi giáo viên và học sinh luôn năng động sáng tạo và vươn tới thành công.
3.Giá trị:
- Từng CBGV - NV nêu cao tính trung thực, lòng tự trọng phẩm giá và tinh thần trách nhiệm cá nhân, nuôi dưỡng khát vọng đổi mới sáng tạo để liên tục phát triển và tự hoàn thiện
- Tập thể sư phạm dân chủ, đoàn kết, hợp tác, sống với nhau thẳng thắn, chân tình.
- "Tất cả vì học sinh thân yêu", "Càng yêu người bao nhiêu, càng yêu nghề bấy nhiêu". Dù có khó khăn đến mấy cũng phải cố gắng thi đua dạy thật tốt, học thật tốt".
B/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu chung. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
2. Chỉ tiêu cụ thể.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Phấn đấu có đội ngũ CBGV – NV đủ về số lượng ( 1,5GV/lớp trở lên), đủ số giáo viên dạy chuyên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 70%.
- 100 % Giáo viên dưới sử dụng thành thạo máy tính, đ/c có trình độ tin học A,B
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 40%
.- Có trên 95% CB-GV-NV trên chuẩn
2.2. Học sinh
- Qui mô:
+ Lớp học: 18 -20 lớp.
+ Học sinh: 560 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 80% đạt danh hiệu học sinh Tiên tiến và Giỏi. ( 25-30% học sinh giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1%
+ Học sinh Giỏi huyện : 20 giải trở lên/năm học.
+ Học sinh Giỏi Tỉnh: 05 giải trở lên/năm học.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 100% học sinh Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của HSTH.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, biết giao tiếp có văn hoá, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội.
3. Cơ sở vật chất
- Sửa chữa nâng cấp phòng học, phòng làm việc, và các trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
-Xây dựng, nâng cấp nhà hiệu bộ, phòng hành chính ,phòng đoàn đội ,y tế, phòng đa năng được trang bị theo hướng hiện đại.
- Xây dựng vườn hoa, khuôn viên nhà trường,đảm bảo môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp”
C/ CÁC GIẢI PHÁP CHIẾN LƯỢC .
1. Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác giáo dục học sinh.
Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.Người phụ trách: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, tổ trưởng chuyên môn, giáo viên bộ môn, GVCN.
2. Xây dựng và phát triển đội ngũ.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ Tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Người phụ trách: Ban Giám hiệu, các tổ trưởng chuyên môn.
3. Cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục.
- Xây dựng cơ sở vật chất trang thiết bị giáo dục theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, bảo quản và sử dụng hiệu quả, lâu dài.
- Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng phụ trách cơ sở vật chất và trang thiết bị giáo dục, kế toán, nhân viên thiết bị.
4. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin.
- Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy, thư viện giáo án điện tử…góp phần nâng cao chất lượng quản lý, dạy và học. Động viên cán bộ, giáo viên, NV tự học hoặc theo học các lớp bồi dưỡng để sử dụng được máy tính phục vụ cho công việc.
- Người phụ trách: Phó Hiệu trưởng.
5. Huy động mọi nguồn lực xã hội vào hoạt động giáo dục.
- Xây dựng nhà trường văn hoá, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong nhà trường. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ, giáo viên, CNV.
- Huy động được các nguồn lực của xã hội, cá nhân tham gia vào việc phát triển Nhà trường.
+ Nguồn lực tài chính: ~ Ngân sách Nhà nước.~ Ngoài ngân sách (Từ xã hội, CMHS) ~ Các nguồn từ giảng dạy, dịch vụ của Nhà trường
+ Nguồn lực vật chất: ~ Khuôn viên Nhà trường, phòng học, phòng làm việc và các công trình phụ trợ.~ Trang thiết bị giảng dạy, công nghệ phục vụ dạy - học.- Người phụ trách: BGH, BCH Công đoàn, Hội CMHS.
6. Xây dựng thương hiệu
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường.
- Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, CNV, học sinh và CMHS.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, xây dựng truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của Nhà trường.
- Củng cố, duy trì và nâng cao các tiêu chí của tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia mức độ 2.
D/ TỔ CHỨC THEO DÕI, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC.
1. Phổ biến chiến lược: Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2015 – 2017: Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2.
- Giai đoạn 2: Từ năm 2017 - 2019: Tiếp tục củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 vững chắc.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2020 – 2025: Phấn đấu đạt trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 2 Xuất sắc của Huyện .
4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, CNV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để thực hiện.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
E. KẾT LUẬN:
1.Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn 2025 là một văn bản có giá trị định hướng cho sự xây dựng và phát triển giáo dục của nhà trường đúng hướng trong tương lai; giúp cho nhà trường có sự điều chỉnh hợp lý trong từng kế hoạch hàng năm.
2. Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020, tầm nhìn 2025 còn thể hiện sự quyết tâm của toàn thể CB-GV-NV và học sinh nhà trường xây dựng cho mình một thương hiệu, địa chỉ giáo dục đáng tin cậy.
3. Trong thời kỳ hội nhập, có nhiều sự thay đổi kinh tế xã hội, kế hoạch chiến lược của nhà trường tất nhiên sẽ có sự điều chỉnh và bổ sung. Tuy nhiên bản CLPTGD này là cơ sở nền tảng để nhà trường hoạch định chiến lược phát triển giáo dục cho những giai đoạn tiếp theo một cách bền vững.
H. KIẾN NGHỊ:
1. Đối với Huyện: Quan tâm bổ sung cho nhà trường đủ số CBGV – NV theo quy định, tạo điều kiện để CBGV – NV đi học để nâng cao trình độ, CMNV.
2. Đối với Đảng uỷ, UBND xã: Quan tâm tuyên truyền, quảng bá về trường trong nhân dân địa phương. Quan tâm đầu tư cho nhà trường về cơ sở vật chất và kinh phí tổ chức, hoạt động phù hợp với thực tế của trường. Huy động các ban, ngành, đoàn thể, thôn, xóm và nhân dân trong xã ủng hộ, đầu tư cho giáo dục.
3. Đối với Phòng GD&ĐT: Tham mưu với huyện tạo mọi điều kiện để trường thực hiện CLPTGD đã đề ra; chỉ đạo, giúp đỡ trường về cách tổ chức và thực hiện CLPTGD
4. Đối với trường: Tất cả CB-GV-NV và học sinh quán triệt đầy đủ CLPTGD đã xây dựng và quyết tâm thực hiện thành công kế hoạch, xây dựng nhà trường xứng đáng với Sứ mệnh, tầm nhìn và hệ thống giá trị cơ bản đã đề ra.
Nơi nhận: UBND huyện Yên Mô.
| HIỆU TRƯỞNG
Đào Thị Thu Hà |
Danh mục các tài liệu tham khảo
1. Hoạch định chiến lựơc cho tổ chức phi lợi nhuận – WB
2. Lập kế hoạch chiến lược – lý thuyết thực hành - Dự án CIDA-ACIE- NIED
3. Chiến lược và chính sách kinh doanh
4.Tài liệu của Việt Nam, về chiến lược giáo dục (kỷ yếu "Hội thảo của Học viện quản lý giáo dục và các bài đăng trên tạp chí Nghiên cứu giáo dục")
hụ lục kèm theo:
- Số lượng học sinh/lớp:
Khối lớp | 2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 |
Khối 1 | 101/3 | 109/4 | 118/4 | 95/3 | 106/4 |
Khối 2 | 94/3 | 102/3 | 109/4 | 118/4 | 95/3 |
Khối 3 | 101/3 | 96/3 | 102/3 | 109/4 | 118/4 |
Khối 4 | 86/3 | 102/3 | 96/3 | 102/3 | 109/4 |
Khối 5 | 112/4 | 86/3 | 102/3 | 96/3 | 102/3 |
Tổng | 494/16 | 495/16 | 527/17 | 520/17 | 533/18 |
2. Đội ngũ.
a) Cán bộ quản lý:
Danh mục | Năm học | |||||||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | ||||||
SL | TĐĐT | SL | TĐĐT | SL | TĐĐT | SL | TĐĐT | SL | TĐĐT | |
Hiệu trưởng | 01 | ĐHSP | 01 | ĐHSP | 01 | ĐHSP | 01 | ĐHSP | 01 | ĐHSP |
Phó Hiệu trưởng | 02 | ĐHSP | 02 | ĐHSP | 02 | ĐHSP | 02 | ĐHSP | 02 | ĐHSP |
b) Giáo viên:
Danh mục | Năm học | ||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013 - 2014 | 2014-2015 | |
Tổng số | 22 | 23 | 26 | 26 | 27 |
Trong tổng số chia ra: |
|
|
|
|
|
- Đại học | 7 | 9 | 10 | 10 | 11 |
- Cao đẳng | 9 | 9 | 12 | 12 | 12 |
- Trung cấp | 6 | 5 | 4 | 4 | 4 |
Trong đó giáo viên chuyên | 4 | 4 | 5 | 5 | 5 |
- Mĩ thuật | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Âm nhạc | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Thể dục |
|
| 1 | 1 | 1 |
- Anh văn | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Tổng PTĐ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
GV dạy giỏi cấp huyện | 10 | 13 | 15 | 17 | 19 |
GV dạy giỏi cấp tỉnh | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
Tỉ lệ giáo viên trên lớp | 1,3 | 1,38 | 1,52 | 1,52 | 1,5 |
Tỉ lệ giáo viên đánh giá theo Chuẩn NN được xếp loại từ Khá trở lên | 21/22
| 23/23 | 26/26 | 26/26 | 27/27 |
c. Nhân viên:
Danh mục | Năm học | ||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013 -2014 | 2014-2015 | |
Tổng số | 4 | 5 | 5 | 5 | 5 |
Trong tổng số chia ra: |
|
|
|
|
|
- Đại học | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
- Cao đẳng | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 |
- Trung cấp | 3 | 4 | 2 | 2 | 2 |
- Chưa qua ĐT | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Trong tổng số chia ra: |
|
|
|
|
|
- Nhân viên thư viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Nhân viên Tạp vụ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Nhân viên Y tế | 0 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Nhân viên kế toán | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Nhân viên Thủ quỹ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
- Nhân viên Bảo vệ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- Nhân viênVăn thư | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
3.Cơ sở vật chất:
Danh mục | Năm học | ||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | |
TS phòng học: | 16 | 16 | 17 | 17 | 18 |
- Kiên cố | 16 | 16 | 16 | 16 | 16 |
- Bán kiên cố | 0 | 0. | 1 | 1 | 2 |
- Phòng tạm |
|
|
|
|
|
Phòng y tế | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng bảo vệ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng Đội | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng truyền thống | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Phòng đọc | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Phòng thư viện | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng thiết bị | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng học bộ môn | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Phòng chờ của GV | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Phòng HT | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Phòng HP | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Tường rào |
|
|
|
|
|
Bàn ghế học sinh | 250 | 250 | 270 | 270 | 270 |
Bàn ghế giáo viên | 16 | 16 | 17 | 17 | 18 |
Bảng | 16 | 16 | 17 | 17 | 18 |
Bộ thiết bộ dùng chung | 16 | 16 | 17 | 17 | 18 |
Phòng âm nhạc | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Nhà đa chức năng | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 |
4. Chất lượng - hiệu quả giáo dục:
| Năm học | ||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | |
Tổng số học sinh | 494 | 495 | 527 | 520 | 533 |
Hạnh kiểm: |
|
|
|
|
|
- THĐĐ | 494 | 495 | 527 | 520 | 533 |
- Chưa THĐĐ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
Danh hiệu thi đua |
|
|
|
|
|
- Học sinh Giỏi | 130(26%) | 131(26,6%) | 142(27,1%) | 145(28,1) | 155(29,3%) |
- Học sinh Tiên tiến | 209(42%) | 210(42,6%) | 227(43,3) | 229(44,3%) | 240(45,4) |
- Học sinh được khen từng mặt. | 37(7,3%) | 38( 7,7) | 47(8,9%) | 51(9,8%) | 60(11,3) |
Học sinh giỏi đạt giải HSG cấp trường | 42 | 54 | 57 | 58 | 68 |
Học sinh giỏi đạt giải HSG cấp huyện | 8 | 23 | 28 | 30 | 38 |
Học sinh giỏi đạt giải HSG cấp tỉnh | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 |
Học sinh giỏi đạt giải HSG cấp khu vực, quốc gia | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 |
Trẻ khuyết tật được hoà nhập | 3 | 3 | 3 | 5 | 5 |
Học sinh hoc 2 buổi/ngày | 494 | 495 | 527 | 520 | 533 |
Học sinh được học tiếng Anh từ lớp 1 |
299 |
284 |
300 | 520 | 533 |
Hoàn thành CTTH | 112 | 86 | 102 | 96 | 102 |
5. Công tác thi đua:
| 2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 |
GV giỏi cấp huyện | 2 | 3 | 3 | 3 | 3 |
GV giỏi cấp tỉnh | 0 | 0 | 1 | 0 | 0 |
Xếp loại cuối năm: - Hoàn thành XSNV - Hoàn thành tốt NV - Hoàn thành NV - Chưa hoàn thành - (Không XL) | 28 15 11 2 0 0 | 30 15 12 2 0 1 | 33 17 15 1 0 0 | 33 17 15 1 0 0 | 34 18 16 0 0 0 |
Danh hiệu thi đua của nhà trường | Tiên tiến | Tiên tiến | Tiên tiến | Tiên tiến | Tiên tiến |
Danh hiệu thi đua của tổ khối: LĐXS LĐTT |
2 2 |
2 2 |
2 2 |
3 1 |
3 1 |
Công đoàn trường | Khen cấp Huyện | Khen cấp Huyện | Khen cấp Huyện | Khen cấp Tỉnh | Khen cấp Tỉnh |
Chi bộ Đảng | TSVM | TSVM | TSVMTB | TSVMTB | TSVMTB |
Thi đua cá nhân: GK UBND huyện LĐTT CSTĐCCS CSTĐ cấp tỉnh | 3 2 1 0 0 | 4 2 2 0 0 | 4 2 2 0 0 | 6 2 2 2 0 | 6 2 2 2 0 |
6. Kinh phí phục vụ cho hoạt động giáo dục.
Danh mục | Năm học | ||||
2010-2011 | 2011-2012 | 2012-2013 | 2013-2014 | 2014-2015 | |
- Kinh phí từ ngân sách sự nghiệp GD | 1,6 tỷ | 1,9 tỷ | 2,2 tỷ | 2,5 tỷ | 2,8 tỷ |
- Kinh phí ngoài ngân sách gồm: |
|
|
|
|
|
+ Huy động đóng góp của phụ huynh học sinh | 20 triệu | 35 triệu | 40 triệu | 50 triệu | 50 triệu |
+ Huy động đóng góp của các cá nhân, tập thể và tổ chức xã hội | 5 triệu |
5 triệu
|
7 triệu |
10 triệu |
15 triệu |
Cộng | 1,625 tỷ | 1,940 tỷ | 2,247 tỷ | 2,560 tỷ | 2,865 tỷ |
HIỆU TRƯỞNG